Khi gọi điện thoại đến một quốc gia nào đó thì việc đầu tiên chúng ta cần làm chính là phải bấm đúng mã quốc gia đó. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm thông tin chi tiết về Mã điện thoại quốc tế của Việt nam và các nước trên thế giới.
Tin liên quan :
- Điện hãng nào tốt : https://naototnhat.com/nen-mua-dien-thoai-nao.html
- Laptop văn phòng tốt : https://naototnhat.com/laptop-cho-dan-van-phong.html
Mã điện thoại quốc tế là gì?
Mã điện thoại quốc tế là một thuật ngữ đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Tuy nhiên, khá nhiều người Việt vẫn còn mơ hồ và chưa hiểu rõ về các mã này cũng như cách ứng dụng chúng.
Mã số điện thoại quốc tế (hay còn gọi là mã số điện thoại) là những con số đầu tiên chúng ta phải truy cập khi muốn gọi điện cho một ai trong quốc gia đó. Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến. Mã 00 đã được Liên Minh Viễn thông Quốc tế phê chuẩn là mã tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều chấp thuận số này trừ một số nước đặc biệt. . Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã số điện thoại quốc gia.
Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia thường được gọi tắt là Mã số điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng.
Nếu bạn có nhu cầu gọi điện sang cho một ai hay một người thân nào đó ở quốc gia khác thì bạn phải biết được mã vùng quốc gia của nước đó và thực hiện cuộc gọi với cú pháp:
00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Hoặc [+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Mã điện thoại quốc tế của Việt Nam là 84. Có thể lấy ví dụ một số điện thoại ở Việt Nam sẽ được viết như sau +84 1 234 5678; để gọi từ nước ngoài về số điện thoại này, bấm 00 84 1 234 5678; gọi trong Việt Nam bấm: 0 1 234 5678.
Dưới đây là danh sách mã điện thoại quốc tế của một số quốc gia khác trên thế giới mà bạn có thể tham khảo:
Tên quốc gia | Mã điện thoại |
Ấn Độ | + 91 |
Abkhazia | +7 840, +7 940,[1] +995 44 |
Afghanistan | +93 |
Australia | +61 |
Argentina | + 54 |
American Samoa | + 1684 |
Australia | + 61 |
Bangladesh | + 880 |
Bỉ | + 32 |
Brazil | +55 |
Bulgaria | + 359 |
Campuchia | +855 |
Canada | +1 |
Colombia | +57 |
Chile | +56 |
Đan Mạch | + 45 |
Dominica | + 1767 |
East Timor | + 670 |
Ecuador | + 593 |
Ethiopia | + 251 |
Estonia | + 372 |
French Polynesia | + 689 |
Germany | + 49 |
Hồng Kông | + 852 |
Gambia | + 220 |
Georgia | + 995 |
Ghana | +223 |
Indonesia | + 62 |
Iran | + 98 |
Iraq | + 964 |
Ý | + 39 |
Iceland | + 354 |
Inmarsat SNAC | + 870 |
Maldives | + 960 |
Malaysia | + 60 |
Mongolia | + 976 |
Morocco | + 212 |
New Zealand | + 64 |
Nhật Bản | + 81 |
Nepal | + 977 |
Nigeria | + 234 |
Norway | + 47 |
New Caledonia | + 687 |
Pakistan | + 92 |
Paraguay | + 595 |
Peru | + 51 |
Philippines | +63 |
Portugal | + 351 |
Qatar | 974 |
Romania | + 40 |
Russia | + 7 |
Saudi Arabia | + 966 |
Singapore | + 65 |
Sri Lanka | +94 |
Sweden | + 46 |
Syria | + 963 |
Saba | + 5994 |
Saint Lucia | + 1758 |
Samoa | + 685 |
Taiwan | + 886 |
Thái Lan | + 66 |
Thụy Điển | +46 |
Thụy Sĩ | +41 |
Đài Loan | +963 |
Turkey | +90 |
Vương Quốc Anh | + 44 |
Uzbekistan | + 998 |
Venezuela | + 58 |
Hi vọng qua bài viết trên bạn đã biết được một số thông tin cần thiết về Mã điện thoại quốc tế của Việt nam và các nước trên thế giới. Việc nắm rõ các mã này sẽ giúp việc liên lạc với người thân hoặc bạn bè quốc tế trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.