Bạn là người thường xuyên sử dụng các dịch vụ liên quan đến bưu chính viễn thông, tuy nhiên bạn lại không biết Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính của Việt nam là bao nhiêu ? hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhất cho mình nhé!
Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính (hay còn gọi là Postal code) ở nước ta thường bao gồm 6 chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ; hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.
Trước đây, mã bưu chính thường chỉ có 5 chữ số, nhưng về sau số lượng các bưu cục đã liên tục tăng dần, nên đã được đổi thành 6 chữ số.
Có nhiều loại bưu cục như:
+ Bưu cục Trung chuyển
+ Bưu cục Hệ 1
+ Bưu cục cấp 2
+ Bưu cục DataPost
+ Bưu cục Bưu chính Uỷ thác
+ Bưu cục Ngoại dịch
+ Bưu cục Khai thác Liên tỉnh
+ Bưu cục Khai thác Bưu kiện
+ Bưu cục Khai thác Bưu phẩm
+ Hộp thư Công cộng
+ v..v..v
Bưu cục chính thường bắt đầu với mã Zip/Postcode có dạng như : xx0000 trong đó xx chính là 2 số xuyên suốt mà các bưu cục trong tỉnh đó phải có. Ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn) có mã bưu chính từ 700000 đến 760000. Có thể thấy các số từ 70 đến 76 (2 con số đầu tiên) này để xác định mã bưu chính này thuộc về Sài Gòn. Còn ở các con số tiếp theo là nhầm để xác định quận, huyện, đường.
Các mã bưu chính còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 6 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.
Ví dụ: 654801 cho biết: Cụm Quân Cảng Cam Ranh, Xã Song Tử Tây, huyện đảo Trường Sa, Khánh Hòa.
Hiện nay, trên thực tế mã bưu chính ở Việt Nam thường bị ghi sai khá nhiều, gây khó khăn cho việc chuyển phát nhanh hàng hoá, thư từ. Để biết chính xác mã bưu cục, bạn có thể truy cập vào địa chỉ http://postcode.vnpost.vn/services/search.aspx để tìm kiếm bằng cách gõ đầy đủ địa chỉ của bạn. Hoặc có thể gõ tên tỉnh thành và chọn vào bưu cục để lấy mã Postal code. Lưu ý: để kết quả chính xác nhất nên gõ tiếng việt có dấu đầy đủ nhé!
Để tìm mã bưu chính theo khu vực, bạn có thể truy cập vào địa chỉ http://www.geopostcodes.com/Vietnam. Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn bạn nên đến bưu cục gần nhất để hỏi chính xác mã Postal hoặc khi muốn chuyển hàng cho ai, bạn nên nhờ người đó đến bưu cục tại địa phương để hỏi cụ thể, tránh nhầm lẫn.
Mã bưu chính của Việt nam là bao nhiêu ?
Theo thông tin giải đáp của 1080 thì Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Khi có nhu cầu gửi hay nhận bưu phẩm, bạn có thể ghi trực tiếp mã bưu chính nơi mình sinh sống. Dưới đây chính là mã bưu chính chính xác của từng vùng (theo Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST).
STT | Tỉnh thành | Zip/Code |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bắc Giang | 230000 |
3 | Bắc Kạn | 260000 |
4 | Bạc Liêu | 960000 |
5 | Bắc Ninh | 220000 |
6 | Bà Rịa–Vũng Tàu |
790000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Định | 590000 |
9 | Bình Dương | 820000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cần Thơ | 900000 |
14 | Cao Bằng | 270000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Tĩnh | 480000 |
25 | Hải Dương | 170000 |
26 | Hải Phòng | 180000 |
27 | Hà Nội | 100000 – 150000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Hồ Chí Minh | 700000 – 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hòa | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lâm Đồng | 670000 |
37 | Lạng Sơn | 240000 |
38 | Lào Cai | 330000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hóa | 440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên–Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Mong rằng qua bài viết trên bạn đã có thể trả lời được câu hỏi Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính của Việt nam là bao nhiêu ? và không còn thắc mắc nữa.